Các kiểu dịch chuyển kim loại trong QT hàn MIG/MAG

10/09/2012
Với quy trình hàn MIG/MAG, lựa chọn các kiểu dịch chuyển như : dịch chuyển ngắn mạch, dịch chuyển giọt cầu, dịch chuyển phun,v.v...cho các ứng dụng hàn cụ thể là điều cần thiết để đảm bảo hiệu quả và chất lượng mối hàn. Bài viết này, ngoài diễn giải theo cách thông thường, các video clip kèm theo sẽ giúp chúng ta hiểu biết về các dịch chuyển hồ quang hàn MIG dễ dàng hơn


Chuyển dịch hồ quang ngắn mạch (Short Arc)

Hàn hồ quang ngắn sử dụng dây hàn đường kính nhỏ 0,8 đến 1,2 mm và chế độ dòng hàn, điện áp hàn thấp (chiều dài hồ quang ngắn). Vũng hàn nhỏ hình thành với kim loại đông kết nhanh. Kỹ thuật hàn này được sử dụng thích hợp nhất cho hàn tấm mỏng với mọi vị trí hàn, hàn vật liệu dầy ở vị trí hàn leo và hàn trần và hàn đắp cho các mối ghép khe hở lớn. Hàn hồ quang ngắn cũng được sử dụng khi yêu cầu giảm thiểu biến dạng nhiệt. Kim loại chuyển dịch từ dây hàn đến vũng hàn chỉ khi có tiếp xúc giữa dây hàn và vũng hàn, hoặc tại mỗi thời điểm ngắn mạch. Số lần ngắn mạch giữa dây hàn và vật hàn từ 20 đến 200 lần/giây.

Hình 1 – Biểu đồ Dòng-Áp với chu kỳ ngắn mạch theo thời gian

Xem video : chuyển dịch hồ quang ngắn

 

Chuyển dịch cầu (Globular Transfer)
Khi dòng và điện áp hàn tăng trên mức tối đa đối với hàn hồ quang ngắn, sự chuyển dịch kim loại sẽ chuyển sang một dạng khác. Kỹ thuật hàn này thường được gọi là chuyển dịch cầu. Ở dạng này, kim loại chuyển dịch qua hồ quang. Thông thường, các giọt kim loại nóng chảy có đường kính lớn hơn đường kính dây hàn. Dạng dịch chuyển này không ổn định, bắn tóe và thỉnh thoảng có ngắn mạch.

Chuyển dịch phun (Spray Arc Welding)
Bằng cách tăng dòng hàn và điện áp hàn lên nữa, sự chuyển dịch kim loại chuyển sang một dạng khác: hồ quang phun. Dòng hàn tối thiểu tại đó diễn ra được gọi là dòng chuyển tiếp. Bảng 1-2 cho thấy các giá trị tiêu biểu của dòng chuyển tiếp cho nhiều dạng kim loại dây hàn và khí bảo vệ. Như đã thấy trong bảng này, dòng chuyển tiếp phụ thuộc vào đường kính dây hàn và loại khí bảo vệ. Tuy nhiên, nếu khí bảo vệ cho hàn thép carbon có chứa hơn 15%COsẽ không có sự chuyển tiếp từ chuyển dịch cầu sang chuyển dịch phun.

Bảng 1-2

 Loại dây hàn

Đường kính

dây hàn

(mm)

 

Khí bảo vệ

Dòng hồ quang

 phun tối thiểu

(amp)

Thép carbon thấp

0.8

98% argon – 2% oxy

150

Thép carbon thấp

0.9

98% argon – 2% oxy

165

Thép carbon thấp

1.1

98% argon – 2% oxy

220

Thép carbon thấp

1.3

98% argon – 2% oxy

240

Thép carbon thấp

1.6

98% argon – 2% oxy

275

Thép không gỉ

0.9

98% argon – 1% oxy

170

Thép không gỉ

1.1

98% argon – 1% oxy

225

Thép không gỉ

1.6

98% argon – 1% oxy

285

Nhôm

0.8

Argon

95

Nhôm

1.2

Argon

135

Nhôm

1.6

Argon

180

Deoxidized copper

0.9

Argon

180

Deoxidized copper

1.1

Argon

210

Deoxidized copper

1.6

Argon

310

Silicon bronze

0.9

Argon

165

Silicon bronze

1.1

Argon

205

Silicon bronze

1.6

Argon

270

Hình 1-3

Hình 1-3 cho thấy cột hồ quang tiêu biểu của hồ quang phun.Các giọt kim loại nóng chảy từ dây hàn rất nhỏ và hồ quang rất ổn định. Sự ngắn mạch rất hiếm. Ít bắn tóe. Hàn hồ quang phun cho một tỷ lệ đắp cao cho kim loại mối hàn. Kỹ thuật hàn này thường được sử dụng khi hàn với chiều dầy vật liệu lớn hơn 2.4 mm.
Ngoại trừ khi hàn nhôm hoặc đồng, quy trình hồ quang phun thường chỉ ứng dụng cho hàn phẳng (hàn sấp) vì vũng hàn lớn. Tuy nhiên, với thép carbon thấp có thể hàn hồ quang phun ở các vị trí khác khi sử dụng vũng hàn nhỏ với đường kính dây hàn thông thường là 0.9 mm hoặc 1.1 mm

Xem video: chuyển dịch hồ quang phun

Xem video về một số biến thể khác của chuyển dịch hồ quang trong quy trình hàn MIG/MAG

Chuyển dịch hồ quang phun tốc độ cao

Chuyển dịch hồ quang hàn xung khi hàn nhôm

Nguồn: Proweld



Tư vấn/Đào tạo: 0934679933

Chứng nhận/Giám định: 0947608888

Kiểm tra/Thử nghiệm: 0988160169