Chuyển dịch hồ quang ngắn mạch (Short Arc)
Hàn hồ quang ngắn sử dụng dây hàn đường kính nhỏ 0,8 đến 1,2 mm và chế độ dòng hàn, điện áp hàn thấp (chiều dài hồ quang ngắn). Vũng hàn nhỏ hình thành với kim loại đông kết nhanh. Kỹ thuật hàn này được sử dụng thích hợp nhất cho hàn tấm mỏng với mọi vị trí hàn, hàn vật liệu dầy ở vị trí hàn leo và hàn trần và hàn đắp cho các mối ghép khe hở lớn. Hàn hồ quang ngắn cũng được sử dụng khi yêu cầu giảm thiểu biến dạng nhiệt. Kim loại chuyển dịch từ dây hàn đến vũng hàn chỉ khi có tiếp xúc giữa dây hàn và vũng hàn, hoặc tại mỗi thời điểm ngắn mạch. Số lần ngắn mạch giữa dây hàn và vật hàn từ 20 đến 200 lần/giây.
Hình 1 – Biểu đồ Dòng-Áp với chu kỳ ngắn mạch theo thời gian
Xem video : chuyển dịch hồ quang ngắn
Chuyển dịch cầu (Globular Transfer)
Khi dòng và điện áp hàn tăng trên mức tối đa đối với hàn hồ quang ngắn, sự chuyển dịch kim loại sẽ chuyển sang một dạng khác. Kỹ thuật hàn này thường được gọi là chuyển dịch cầu. Ở dạng này, kim loại chuyển dịch qua hồ quang. Thông thường, các giọt kim loại nóng chảy có đường kính lớn hơn đường kính dây hàn. Dạng dịch chuyển này không ổn định, bắn tóe và thỉnh thoảng có ngắn mạch.
Chuyển dịch phun (Spray Arc Welding)
Bằng cách tăng dòng hàn và điện áp hàn lên nữa, sự chuyển dịch kim loại chuyển sang một dạng khác: hồ quang phun. Dòng hàn tối thiểu tại đó diễn ra được gọi là dòng chuyển tiếp. Bảng 1-2 cho thấy các giá trị tiêu biểu của dòng chuyển tiếp cho nhiều dạng kim loại dây hàn và khí bảo vệ. Như đã thấy trong bảng này, dòng chuyển tiếp phụ thuộc vào đường kính dây hàn và loại khí bảo vệ. Tuy nhiên, nếu khí bảo vệ cho hàn thép carbon có chứa hơn 15%CO2 sẽ không có sự chuyển tiếp từ chuyển dịch cầu sang chuyển dịch phun.
Bảng 1-2
Loại dây hàn |
Đường kính dây hàn (mm) |
Khí bảo vệ |
Dòng hồ quang phun tối thiểu (amp) |
Thép carbon thấp |
0.8 |
98% argon – 2% oxy |
150 |
Thép carbon thấp |
0.9 |
98% argon – 2% oxy |
165 |
Thép carbon thấp |
1.1 |
98% argon – 2% oxy |
220 |
Thép carbon thấp |
1.3 |
98% argon – 2% oxy |
240 |
Thép carbon thấp |
1.6 |
98% argon – 2% oxy |
275 |
Thép không gỉ |
0.9 |
98% argon – 1% oxy |
170 |
Thép không gỉ |
1.1 |
98% argon – 1% oxy |
225 |
Thép không gỉ |
1.6 |
98% argon – 1% oxy |
285 |
Nhôm |
0.8 |
Argon |
95 |
Nhôm |
1.2 |
Argon |
135 |
Nhôm |
1.6 |
Argon |
180 |
Deoxidized copper |
0.9 |
Argon |
180 |
Deoxidized copper |
1.1 |
Argon |
210 |
Deoxidized copper |
1.6 |
Argon |
310 |
Silicon bronze |
0.9 |
Argon |
165 |
Silicon bronze |
1.1 |
Argon |
205 |
Silicon bronze |
1.6 |
Argon |
270 |
Hình 1-3
Hình 1-3 cho thấy cột hồ quang tiêu biểu của hồ quang phun.Các giọt kim loại nóng chảy từ dây hàn rất nhỏ và hồ quang rất ổn định. Sự ngắn mạch rất hiếm. Ít bắn tóe. Hàn hồ quang phun cho một tỷ lệ đắp cao cho kim loại mối hàn. Kỹ thuật hàn này thường được sử dụng khi hàn với chiều dầy vật liệu lớn hơn 2.4 mm.
Ngoại trừ khi hàn nhôm hoặc đồng, quy trình hồ quang phun thường chỉ ứng dụng cho hàn phẳng (hàn sấp) vì vũng hàn lớn. Tuy nhiên, với thép carbon thấp có thể hàn hồ quang phun ở các vị trí khác khi sử dụng vũng hàn nhỏ với đường kính dây hàn thông thường là 0.9 mm hoặc 1.1 mm
Xem video: chuyển dịch hồ quang phun
Xem video về một số biến thể khác của chuyển dịch hồ quang trong quy trình hàn MIG/MAG
Chuyển dịch hồ quang phun tốc độ cao
Chuyển dịch hồ quang hàn xung khi hàn nhôm
Nguồn: Proweld